Góc luật của bạn

"Cuộc sống vốn nhiều cạm bẫy, đồng hành cùng Góc luật để đảm bảo lợi ích tốt nhất cho bạn."

Nơi giải đáp mọi vướng mắc pháp lý cho bạn

"Không thể nào thay đổi ngày hôm qua, nhưng ngày hôm nay vẫn còn cơ hội."

Mang đến lợi ích mọi nhà

"Nghị lực bền bỉ, có thể chinh phục mọi thử thách."

Chắp cánh ước mơ bền vững

"Cuộc sống là do những gì bạn tạo nên, vẫn luôn như thế và mãi mãi như thế."

Thông tin liên hệ

Email: luatsutuvan.lawfirm@gmail.com; Hotline: 036 3815 899-0909842156

Friday, April 12, 2019

Thuế suất thuế thu nhập cá nhân và thời hạn nộp hồ sơ

Thuế suất thuế thu nhập cá nhân và thời hạn nộp hồ sơ khai thuế

Bài viết liên quan:
- Mức giảm trừ gia cảnh và hồ sơ chứng minh người phụ thuộc 
- Quy chế về cấp giấy phép nhập khẩu hàng hóa.
________________________________________

1. Căn cứ Điều 14 Nghị định 65/2013/NĐ-CP quy định về Biểu thuế lỹ tiến từng phần đối với Thuế suất thuế TNCN đối với thu nhập tính thuế từ tiền lương, tiền công là tổng thuế tính theo từng bậc thu nhập. Cụ thể như sau:
BẬC THUẾ
PHẦN THU NHẬP TÍNH THUẾ/NĂM (TRIỆU ĐỒNG)
PHẦN THU NHẬP TÍNH THUẾ/THÁNG (TRIỆU ĐỒNG)
THUẾ SUẤT (%)
1
Đến 60
Đến 5
5
2
Trên 60 đến 120
Trên 5 đến 10
10
3
Trên 120 đến 216
Trên 10 đến 18
15
4
Trên 216 đến 384
Trên 18 đến 32
20
5
Trên 384 đến 624
Trên 32 đến 52
25
6
Trên 624 đến 960
Trên 52 đến 80
30
7
Trên 960
Trên 80
35

2.                 THỜI HẠN KHAI THUẾ, NỘP THUẾ
Căn cứ nghị định 65/2013/NĐ-CP, thông tư 111/2013/TT-BTC và các văn bản hướng dẫn Luật thuế Thu nhập cá nhân quy định:
2.1.           Thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thuế: Cơ quan chi trả thu nhập thực hiện đăng ký thuế cho cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công và đăng ký thuế cho người phụ thuộc của cá nhân một lần trong năm chậm nhất là 10 (mười) ngày làm việc trước thời Điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân hàng năm.
2.2.           Nơi nộp hồ sơ khai thuế: khai thuế trực tiếp với cơ quan thuế là Cục Thuế trực tiếp quản lý nơi cá nhân làm việc hoặc nơi phát sinh công việc tại Việt Nam (trường hợp cá nhân không làm việc tại Việt Nam).
2.3.           Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và thời hạn nộp thuế:
+ Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quý chậm nhất là ngày thứ 30 (ba mươi) của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
+ Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi) kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
2.4.           Địa điểm nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc: là nơi người nộp thuế nộp bản đăng ký người phụ thuộc.
Tổ chức trả thu nhập có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ chứng minh người phụ thuộc và xuất trình khi cơ quan thuế thanh tra, kiểm tra thuế.
2.5.           Thời hạn nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc: trong vòng ba (03) tháng kể từ ngày nộp tờ khai đăng ký người phụ thuộc (bao gồm cả trường hợp đăng ký thay đổi người phụ thuộc).
Quá thời hạn nộp hồ sơ nêu trên, nếu người nộp thuế không nộp hồ sơ chứng minh người phụ thuộc sẽ không được giảm trừ cho người phụ thuộc và phải điều chỉnh lại số thuế phải nộp.
2.6.           Trường hợp người nộp thuế chưa tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc trong năm tính thuế thì được tính giảm trừ cho người phụ thuộc kể từ tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng khi người nộp thuế thực hiện quyết toán thuế và có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc.
2.7.           Riêng đối với người phụ thuộc khác không nơi nương tựa mà người nộp thuế đang trực tiếp nuôi dưỡng như: Anh ruột, chị ruột, em ruột của người nộp thuế; Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế; Cháu ruột của người nộp thuế bao gồm: con của anh ruột, chị ruột, em ruột; Người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật. Thời hạn đăng ký giảm trừ gia cảnh chậm nhất là ngày 31 tháng 12 của năm tính thuế, quá thời hạn nêu trên thì không được tính giảm trừ gia cảnh cho năm tính thuế đó.

Mọi câu hỏi hay thắc mắc vui lòng gửi về: luatsutuvan.lawfirm@gmail.com hoặc 0909 842 156 để được tư vấn. 
Trân trọng!

Thursday, January 3, 2019

Mức giảm trừ gia cảnh và hồ sơ chứng minh người phụ thuộc


Mức giảm trừ gia cảnh và hồ sơ chứng minh người phụ thuộc
Bài viết liên quan:
___________________
________________________________
Căn cứ Điều 12 Nghị định 65/2013/NĐ-CP và khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định mức giảm trừ gia cảnh đối với người nộp thuế thu nhập từ tiền công, tiền lương như sau:
-                     Đối với người nộp thuế là 9 triệu đồng/tháng, 108 triệu đồng/năm.
-                     Đối với mỗi người phụ thuộc là 3,6 triệu đồng/tháng.
Hồ sơ chứng minh người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh
1.1.      Đối với con:
-           Bản chụp giấy khai sinh và CMND (nếu có).
-           Bản chụp giấy xác nhận khuyết tật (Nếu con khuyết tật).
-           Bản chụp thẻ sinh viên hoặc bản khai có xác nhận của nhà trường hoặc giấy tờ chứng minh đang học đại học, cao đẳng, trung cấp, trung học phổ thông hoặc học nghề (Con đang theo học tại các bậc học).
-           Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi hoặc nhận cha, mẹ con (Trường hợp con nuôi, con ngoài giá thú, con riêng).
1.2.      Đối với vợ hoặc chồng:
-           Bản chụp CMND.
-           Bản chụp sổ hộ khẩu chứng minh được quan hệ vợ chồng hoặc Giấy đăng ký kết hôn.
-           Giấy tờ chứng minh không có khả năng lao động, Giấy xác nhận khuyết tật (trường hợp khuyết tật) hoặc bản chụp hồ sơ bệnh án.
1.3.      Đối với Cha mẹ (Cha mẹ đẻ, vợ/chồng, cha dượng, mẹ kế, cha mẹ nuôi hợp pháp:
-           Bản chụp CMND.
-           Bản chụp sổ hộ khẩu, giấy khai sinh hoặc quyết định công nhận việc nhận cha, mẹ, con để xác định mối quan hệ phụ thuộc.
-           Giấy tờ chứng minh không có khả năng lao động, Giấy xác nhận khuyết tật (trường hợp khuyết tật) hoặc bản chụp hồ sơ bệnh án.
1.4.      Anh/Chị/Em ruột, ông/bà nội ngoại, cô/gì/cậu/chú/bác ruột, cháu ruột, người phải trực tiếp nuôi dưỡng khác:
-           Bản chụp CMND.
-           Giấy tờ xác nhận trách nhiệm nuôi dưỡng: Bản chụp giấy tờ xác định nghĩa vụ nuôi dưỡng, Sổ hộ khẩu (nếu cùng sổ hộ khẩu), Đăng ký tạm trú của người phụ thuộc (nếu không cùng hộ khẩu), Bản tự khai.
-           Giấy tờ chứng minh không có khả năng lao động, Giấy xác nhận khuyết tật (trường hợp khuyết tật) hoặc bản chụp hồ sơ bệnh án.

Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ: 0909842156 – luatsutuvan.lawfirm@gmail.com

Wednesday, January 2, 2019

Xử phạt vận chuyển hàng hóa trên đường không có hóa đơn


Xử phạt vận chuyển hàng hóa trên đường không có hóa đơn

Văn bản liên quan
________________
1. Quy chế về cấp phép xuất khẩu hàng hóa
2. Thời điểm xuất hóa đơn GTGT
______________________

Căn cứ khoản 4 Điều 38 Nghị định 109/2014/NĐ-CP quy định về việc xử phạt đối với hành vi không lập hóa đơn bán hàng như sau:
“4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi:
b) Không lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ có giá trị thanh toán từ 200.000 đồng trở lên cho người mua theo quy định. Cùng với việc bị xử phạt, tổ chức, cá nhân kinh doanh phải lập hóa đơn giao cho người mua.”
Căn cứ khoản 5 Điều 44 Nghị định 109/2014/NĐ-CP quy định “5. Hàng hóa vận chuyển trên đường không có hóa đơn, chứng từ hợp pháp khi cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, phát hiện hành vi vi phạm thì ngoài việc bị xử phạt vi phạm hành chính về hóa đơn theo quy định tại Nghị định này, người nộp thuế còn bị xử phạt về hành vi trốn thuế theo quy định của Luật quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.”
Hành vi vận chuyển hàng hóa trên đường không có hóa đơn ngoài bị xử phạt như trên còn bị xem là hành vi trốn thuế, gian lận thuế và bị xử phạt căn cứ theo Điều 13 Thông tư 166/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 quy định chi tiết về xử lý vi phạm hành chính về thuế như sau:
“Điều 13. Xử phạt đối với hành vi trốn thuế, gian lận thuế
Người nộp thuế có hành vi trốn thuế, gian lận thuế theo quy định của pháp luật bị xử phạt theo số lần tính trên số tiền thuế trốn, số tiền thuế gian lận như sau:
1.                  Phạt tiền 1 lần tính trên số thuế trốn, số thuế gian lận đối với người nộp thuế vi phạm lần đầu (trừ các trường hợp bị xử phạt đối với hành vi khai sai dẫn đến thiếu thuế tại Khoản 1 Điều 12 Thông tư này) hoặc vi phạm lần thứ hai mà có từ hai tình tiết giảm nhẹ trở lên khi có một trong các hành vi vi phạm sau đây:
.......
m) Hàng hóa vận chuyển trên đường không có hóa đơn, chứng từ hợp pháp.
......”
Tùy theo số lần vi phạm và mức độ vi phạm, người nộp thuế có hành vi trốn thuế, gian lận thuế sẽ bị xử phạt theo mức độ khác nhau.


Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ: 0909842156 - luatsutuvan.lawfirm@gmail.com

Wednesday, December 19, 2018

Mức lương tối thiểu năm 2019


Mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc tại Doanh nghiệp từ ngày 01/01/2019

Bài viết liên quan:
---------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------

Khoản 1 Điều 3 Nghị định 157/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 có hiệu lực ngày 1/1/2019 quy định về mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc tại Doanh nghiệp như sau:
a) Mức 4.180.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I;
b) Mức 3.710.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II;
c) Mức 3.250.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III;
d) Mức 2.920.000 đồng/tháng, áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV.

Mức lương tối thiểu vùng quy định ở trên là mức thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương, trong đó mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường, bảo đảm đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận phải bảo đảm:
a) Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc giản đơn nhất;
b) Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc đòi hỏi người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề theo quy định pháp luật.

Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ: 0909842156 - luatsutuvan.lawfirm@gmail.com

Friday, December 7, 2018

Nghĩa vụ bảo lãnh của Chủ đầu tư trong bán nhà ở hình thành trong tương lai





--------------------------------------------------------
Bài viết liên quan:
--------------------------------------------------------
Nghĩa vụ bảo lãnh của Chủ đầu tư trong bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai

Khoản 2 Điều 26 Luật nhà ở 2014 quy định Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại có trách nhiệm:
“2. Ký quỹ để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư; đóng tiền bảo lãnh giao dịch nhà ở theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản; bảo đảm năng lực tài chính để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật.”
Khoản 1 Điều 56 Luật kinh doanh bất động sản quy định việc bảo lãnh trong bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai như sau:
“Chủ đầu tư dự án bất động sản trước khi bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai phải được ngân hàng thương mại có đủ năng lực thực hiện bảo lãnh nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư đối với khách hàng khi chủ đầu tư không bàn giao nhà ở theo đúng tiến độ đã cam kết với khách hàng.
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố danh sách ngân hàng thương mại có đủ năng lực thực hiện bảo lãnh trong kinh doanh bất động sản hình thành trong tương lai.”

Khoản 3 Điều 1 Thông tư 13/2017/TT-NHNN hướng dẫn Luật kinh doanh bất động sản quy định: “1. Bảo lãnh trong bán, cho thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai (sau đây gọi là bảo lãnh nhà ở hình thành trong tương lai) là bảo lãnh ngân hàng, theo đó ngân hàng thương mại cam kết với bên mua, bên thuê mua (sau đây gọi là bên mua) về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho chủ đầu tư khi đến thời hạn giao, nhận nhà ở đã cam kết nhưng chủ đầu tư không bàn giao nhà ở cho bên mua mà không hoàn lại hoặc hoàn lại không đầy đủ số tiền đã nhận ứng trước và các khoản tiền khác theo hợp đồng mua, thuê mua nhà ở đã ký kết cho bên mua; chủ đầu tư phải nhận nợ và hoàn trả cho ngân hàng thương mại.
2. Công bố danh sách ngân hàng thương mại có đủ năng lực thực hiện bảo lãnh nhà ở hình thành trong tương lai:
a) Ngân hàng thương mại có đủ năng lực thực hiện bảo lãnh nhà ở hình thành trong tương lai là ngân hàng thương mại:
(i) Trong Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc tại văn bản sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập và hoạt động của ngân hàng thương mại có quy định nội dung hoạt động bảo lãnh ngân hàng;
(ii) Không bị cấm thực hiện bảo lãnh nhà ở hình thành trong tương lai trong giai đoạn bị kiểm soát đặc biệt.
b) Ngân hàng Nhà nước công bố công khai danh sách ngân hàng thương mại có đủ năng lực thực hiện bảo lãnh nhà ở hình thành trong tương lai trong từng thời kỳ trên trang thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước. Ngân hàng thương mại không còn đáp ứng quy định tại điểm a khoản 2 Điều này bị loại khỏi danh sách vẫn phải tiếp tục thực hiện các thỏa thuận, cam kết đã ký về bảo lãnh nhà ở hình thành trong tương lai cho đến khi nghĩa vụ bảo lãnh chấm dứt.”

Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ: 0909842156 – 0363815899
Trân trọng!

 
loading...