Góc luật của bạn

"Cuộc sống vốn nhiều cạm bẫy, đồng hành cùng Góc luật để đảm bảo lợi ích tốt nhất cho bạn."

Nơi giải đáp mọi vướng mắc pháp lý cho bạn

"Không thể nào thay đổi ngày hôm qua, nhưng ngày hôm nay vẫn còn cơ hội."

Mang đến lợi ích mọi nhà

"Nghị lực bền bỉ, có thể chinh phục mọi thử thách."

Chắp cánh ước mơ bền vững

"Cuộc sống là do những gì bạn tạo nên, vẫn luôn như thế và mãi mãi như thế."

Thông tin liên hệ

Email: luatsutuvan.lawfirm@gmail.com; Hotline: 036 3815 899-0909842156

Wednesday, December 28, 2016

Thủ tục hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng tài sản là quyền sử dụng đất

Hỏi: Tôi hiện nay vợ chồng tôi đã ngoài 60 tuổi, đang sống với vợ chồng con trai út. Vợ chồng tôi muốn ủy quyền cho con trai út thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Để công chứng hợp đồng ủy quyền, vợ chồng tôi phải thực hiện thủ tục gì?
_____________________________________
BÀI VIẾT LIÊN QUAN


Trả lời: Lời đầu tiên "Góc Luật Của Bạn" gửi lời cảm ơn chân thành tới hai bác đã luôn tin tưởng gửi câu hỏi về chúng tôi. Câu hỏi của hai bác, chúng tôi trả lời như sau:
Theo lời trình bày của hai bác, chúng tôi rất hiểu hai bác đang muốn ủy quyền cho con trai bác thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Để thực hiện hợp đồng ủy quyền để chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, thì tài sản này của hai bác phải thỏa mãn điều kiện sau: Hai bác có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản khác gắn liền với đất, đất này đang không có tranh chấp, không bị kê biên để đảm bảo nghĩa vụ thi hành án và vẫn còn trong thời hạn sử dụng đất.

Khi các bác đủ các điều kiện trên, các bác sẽ tiến hành thực hiện hợp đồng ủy quyền tại văn phòng công chứng tại nơi có tài sản là quyền sử dụng đất:

HỒ SƠ THỰC HIỆN THỦ TỤC CÔNG CHỨNG BAO GỒM:
- Bên ủy quyền:
+ CMND, Sổ hộ khẩu;
+ Giấy chứng nhận quyền sử đụng dất;
+ Giấy đăng ký kết hôn.
- Bên được ủy quyền:
+ CMND, Sổ hộ khẩu.

Sau khi có hợp đồng ủy quyền, con trai bác có thể thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất thay hai bác. 

Nếu còn vấn đề gì thắc mắc, vui lòng liên hệ:
Email: luatsutuvan.lawfirm@gmail.com
ĐT: 0166 3815 899
Trân trọng!
x

Tuesday, December 13, 2016

Thủ tục tặng cho tài sản là quyền sử dụng đất

Câu hỏi: Chào "Góc Luật Của Bạn" tôi có một người con trai, hiện nay con trai tôi sắp cưới vợ, tôi muốn tặng cho tài sản là quyền sử dụng đất tại Tp. Hồ Chí Minh cho con trai tôi. Tôi phải thực hiện thủ tục như thế nào?

Trả lời: Lời đầu tiên "Góc Luật Của Bạn" gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý khách hàng đã luôn tin tưởng gửi câu hỏi về cho "Góc Luật Của Bạn". Câu hỏi của Quý khách hàng, chúng tôi giải đáp như sau:
_________________________________
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
---> Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
---> Hồ sơ chuyển nhượng và xin cấp giấy chứng nhận QSDĐ

Thứ nhất, về điều kiện tặng cho tài sản là quyền sử dụng đất
Để thực hiện thủ tục tặng cho tài sản là quyền sử dụng đất, Quý khách hàng phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau:
- Đất không có tranh chấp;
- Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Đất không đang bị kê biên để đảm bảo thi hành án;
- Vẫn còn thời hạn sử dụng đất;

Thứ hai, thủ tục tặng cho tài sản là quyền sử dụng đất
Căn cứ quy định tại điểm a, d khoản 3, Điều 167 Luật đất đai năm 2013 quy định:
"a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này
d) VIệc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại ủy ban nhân dân cấp xã".
Do đó, để thực hiện thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất từ Bố mẹ cho con thì Quý khách hàng phải thực hiện thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất tại tổ chức hành nghề công chứng, hồ sơ bao gồm:
- Đối với bên tặng cho:
+ CMND, Sổ hộ khẩu;
+ Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc giấy đăng ký kết hôn;
+ Giấy tờ pháp lý liên quan đến tài sản tặng cho.
- Đối với bên nhận tặng cho:
+ CMND, Sổ hộ khẩu. 
Thứ ba, thủ tục sang tên, cập nhật biến động
Sau khi thực hiện thủ tục tặng cho tài sản, Quý khách hàng sẽ tiến hành thực hiện thủ tục sang tên tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, hồ sơ bao gồm: 
+ CMND, sổ hộ khẩu;
+ Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất;
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
+ Tờ khai trước bạ và các giấy tờ khác liên quan. 

Trên đây là giải đáp của chúng tôi, nếu còn vấn đề gì thắc mắc, vui lòng liên hệ:
Email: luatsutuvan.lawfirm@gmail.com
ĐT: 0166 3815 899

Wednesday, November 30, 2016

Thủ tục xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ

Câu hỏi: Hộ gia đình tôi đang muốn xin giấy phép xây dựng mới đối với nhà ở riêng lẻ. Vậy "Góc luật của bạn" để xin giấy phép xây dựng hộ gia đình tôi phải đảm bảo điều kiện gì và chuẩn bị những hồ sơ nào?

Trả lời: Lời đầu tiên, "Góc luật của bạn" chân thành cảm ơn Quý khách hàng đã luôn tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Câu hỏi của Quý khách hàng, Chúng tôi giải đáp như sau:
_______________________________
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
---> Thủ tục đơn phương ly hôn

Thứ nhất, về điều kiện cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ căn cứ theo Điều 93, Luật xây dựng như sau: 
-      Điều kiện chung cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị gồm:
+ Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt;
+ Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và yêu cầu về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng có liên quan đến quốc phòng, an ninh;
+ Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được thực hiện theo quy định của Luật xây dựng.
+ Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo đúng quy định. 
-     Đối với nhà ở riêng lẻ tại đô thị phải đáp ứng các điều kiện quy định tại nêu trên và phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng; đối với nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
-      Đối với nhà ở riêng lẻ tại nông thôn khi xây dựng phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn.

Thứ hai, về Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng mới đối với nhà ở riêng lẻ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
b) Bản sao một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Bản vẽ thiết kế xây dựng;
d) Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

Thứ ba, thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ trong đô thị là: Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Trên đây là những giải đáp thắc mắc của chúng tôi. Nếu còn vấn đề gì, vui lòng liên hệ:
SĐT: 0166 3815 899 hoặc 0962428606.
Trân trọng!

Monday, November 21, 2016

Hồ sơ chuyển nhượng và xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Hỏi: Tôi đang muốn mua một thửa đất tại Quận Tân Phú, Tp. Hồ Chí Minh. Vậy khi thực hiện thủ tục ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và thủ tục xin cấp sổ đỏ, tôi cần chuẩn bị những giấy tờ gì?

__________________________________________
Bài viết liên quan
- Góp vốn bằng nhà ở có phải công chứng, chứng thưc?
- Sửa chữa, cải tạo công trình nằm trong lộ giới
__________________________________________
Trả lời: Lời đầu tiên "Góc luật của bạn" chân thành cảm ơn Quý khách hàng đã luôn tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Câu hỏi của Quý khách hàng, chúng tôi trả lời như sau:

Thứ nhất, về hồ sơ khi thực hiện thủ tục ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:
+ Đối với bên bán:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Sổ hộ khẩu;
- Chứng minh nhân dân;
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
+ Đối với bên mua:
- Chứng minh nhân dân;
- Sổ hộ khẩu

Thứ hai, hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao gồm:
- Đơn đăng ký - xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà (theo mẫu) .
- Giấy tờ liên quan về nhà, đất của Quý khách hàng;
- Tài liệu chứng minh nhân thân: Bản sao chứng minh thư nhân dân; bản photo hộ khẩu (có đối chiếu đúng so bản chính).
- Hồ sơ kỹ thuật thửa đất và sơ đồ mặt bằng nhà kèm theo biên bản đo đạc do cơ quan có chức năng đo vẽ lập (theo mẫu) .
- Giấy xác nhận độc thân (đối với trường hợp người xin cấp giấy chứng nhận chưa lập gia đình) ;
- Các giấy tờ chứng minh tài sản riêng (trong trường hợp cá nhân xin cấp giấy chứng nhận).
Để biết thêm chi tiết, vui lòng liên hệ:
Email: luatsutuvan.lawfirm@gmail.com
ĐT: 0166 3815 899 hoặc 0962428606
Trân trọng!

Friday, November 11, 2016

Góp vốn bằng nhà ở có phải công chứng, chứng thực?

Câu hỏi: Tôi đang muốn góp vốn bằng nhà ở có được không? Khi ký hợp đồng góp vốn, tôi có phải công chứng hợp đồng này không?
Trả lời: Lời đầu tiên, Góc luật của bạn gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý khách hàng đã luôn tin tưởng gửi câu hỏi về Chúng tôi. Câu hỏi của Anh/Chị chúng tôi trả lời như sau:

Căn cứ Điều 122, Luật nhà ở năm 2014 quy định về Công chứng, chứng thực hợp đồng và thời điểm có hiệu lực của hợp đồng về nhà ở như sau:
"1. Trường hợp mua bán, tặng cho, đổi, góp vốn, thế chấp nhà ở, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải thực hiện công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm công chứng, chứng thực hợp đồng.
2. Đối với trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương; mua bán, cho thuê mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước; mua bán, cho thuê mua nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư; góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức; cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng, trừ trường hợp các bên có nhu cầu.
Đối với các giao dịch quy định tại khoản này thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là do các bên thỏa thuận; trường hợp các bên không có thỏa thuận thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm ký kết hợp đồng.
3. Văn bản thừa kế nhà ở được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự.
4. Việc công chứng hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng; việc chứng thực hợp đồng về nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở."


Do đó, Anh/Chị có quyền góp vốn bằng nhà ở. Trường hợp việc góp vốn bằng nhà ở mà có một bên là tổ chức thì Anh/Chị không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng. 

Nếu còn vấn đề gì thắc mắc, vui lòng liên hệ:
Email: luatsutuvan.lawfirm@gmail.com
ĐT: 0166 3815 899 hoặc 0962428606

Wednesday, October 26, 2016

Thay đổi ngành nghề kinh doanh

Câu hỏi: Chào “GÓC LUẬT CỦA BẠN” Công ty chúng tôi hoạt động với loại hình Công ty TNHH hai thành viên trở lên, chuyên kinh doanh về thực phẩm. Nay do nhu cầu của người tiêu dùng nên công ty chúng tôi muốn kinh doanh thêm đồ uống. Vậy khi công ty chúng tôi thực hiện kinh doanh thêm đồ uống thì có cần phải thực hiện thủ tục gì không?
________________________________________
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
-----> Hồ sơ đăng ký thành lập Công ty TNHH hai thành viên trở lên
_____________________________________________

Trả lời: Lời đầu tiên “Góc Luật Của Bạn” cảm ơn bạn đã luôn tin tưởng và gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Câu hỏi của bạn, Chúng tôi giải đáp như sau:
Theo quy định tại điểm a, khỏan 1, Điều 32 Luật doanh nghiệp năm 2014 và được hướng dẫn cụ thể tại khoản 1 Điều 49 Nghị định 78/2015/NĐ – CP thì “Trường hợp bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh, doanh nghiệp gửi Thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký”

Theo quy định tại khỏan 2, Điều 32 Luật doanh nghiệp năm 2014 thì:
“2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi.”
Vậy khi công ty bạn bổ sung thêm ngành nghề kinh doanh thì người đại diện theo pháp luật của công ty phải gửi thông báo đến Phòng Đăng Ký Kinh Doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi
Nội dung thông báo bao gồm:
a) Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
b) Ngành, nghề đăng ký bổ sung hoặc thay đổi;
c) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp,
Kèm theo Thông báo phải có Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần và của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh; quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh. Quyết định, biên bản họp phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty.
Trường hợp có thay đổi mà doanh nghiệp không thông báo thì sẽ bị xử phạt theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.
Trên đây là ý kiến của chúng tôi theo những thông tin bạn cung cấp.

Nếu bạn còn gì thắc mắc, vui lòng liên hệ:
Email: luatsutuvan.lawfirm@gmail.com
ĐT: 0166 3815 899 hoặc 0962 428 606

Trân trọng!

Monday, October 24, 2016

Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
[01] Kỳ tính thuế: Theo từng lần phát sinh □
[02] Lần đầu □                   [03] Bổ sung lần thứ □
[04] Tên người nộp thuế: ...............................................................
[05] Mã số thuế: .............................................................................
[06] Địa chỉ: ...................................................................................
[07] Quận/huyện: ………………… [08] Tỉnh/Thành phố: ........................
[09] Điện thoại: ……...........[10] Fax: ………………[11] Email: ...................
[12] Đại lý thuế; hoặc Tổ chức, cá nhân được ủy quyền khai thay theo quy định của pháp luật (nếu có):   
[13] Mã số thuế: ...........................................................................
[14] Địa chỉ: .................................................................................
[15] Quận/huyện: ………… [16] Tỉnh/Thành phố: ....................
[17] Điện thoại: …………. [18] Fax: …………… [19] Email: ....................
[20] Hợp đồng đại lý thuế, số: ………………… ngày ..........................
ĐẶC ĐIỂM NHÀ ĐT:
1. Đất: ..............................................................................................
1.1. Địa chỉ thửa đất: ........................................................................
1.2. Vị trí thửa đất (mặt tiền đường phố hay ngõ, hẻm):
1.3. Mục đích sử dụng đất: ......................................................
1.4. Diện tích (m2): .................................................................
1.5. Nguồn gốc nhà đất: (đất được Nhà nước giao, cho thuê; đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế, hoặc nhận tặng cho):
a) Tên tổ chức, cá nhân chuyển giao QSDĐ:
Địa chỉ người giao QSDĐ: ......................................................
b) Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao QSDĐ ngày tháng ....năm …
1.6. Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có):
2. Nhà:
2.1. Cấp nhà: ………………Loại nhà: ............................................
2.2. Diện tích nhà (m2 sàn xây dựng): ..............................................
2.3. Nguồn gốc nhà: ..........................................................................
a) Tự xây dựng:
- Năm hoàn công (hoặc năm bắt đầu sử dụng nhà): ...........................
b) Mua, thừa kế, tặng cho:
- Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao nhà: Ngày … tháng …năm…
2.4. Giá trị nhà (đồng):
3. Giá trị nhà, đất thực tế nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, nhận tặng cho (đồng):
......................................................................................
4. Tài sản thuộc diện được miễn lệ phí trước bạ (lý do):
.....................................................................................
5. Giấy tờ có liên quan, gồm:
- ...................................................................................
- ...................................................................................
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
____________________________
Mẫu văn bản
----> Giấy xác nhận chỉ có duy nhất một nhà ở, đất ở
----> Mẫu đơn khởi kiện
----> Mẫu hợp đồng thuê nhà
______________________________
Nếu còn gì thắc mắc, vui lòng liên hệ:
ĐT: 0166 3815 899 hoặc 0962428606
Trân trọng!

Sunday, October 23, 2016

Lệ phí và hồ sơ nộp lệ phí trước bạ Khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất


Câu hỏi: Tôi nhận chuyển nhượng 1 thửa đất tại huyện Nhà Bè. Giá trị hợp đồng là 1.200.000.000 đồng. Vậy lệ phí trước bạ sẽ do tôi đóng hay người bán đóng. Mức lệ phí trước bạ là bao nhiêu? Hồ sơ khai lệ phí trước bạ gồm những gì?

Trả lời: Lời đầu tiên, “Góc luật của bạn” chân thành cảm ơn bạn đã luôn tin tưởng gửi câu hỏi đến chúng tôi. Câu hỏi của bạn Chúng tôi giải đáp như sau:

Căn cứ Điều 3, Nghị định140/2016/NĐ-CP có hiệu lực ngày 01/01/2017 quy định: Trường hợp của bạn, bạn là người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ người khác. Do đó, khi bạn thực hiện hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thì người mua phải là người đóng lệ phí trước bạ.


Thứ hai, về mức đóng lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là: 0,5%.
Giá tính lệ phí trước bạ nhà, đất được quy định tại khoản 1, Điều 6, Nghị định 140/2016/NĐ-CP có hiệu lựcngày 01/01/2017 như sau:
Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất
a) Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
b) Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
Riêng:
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định của pháp luật về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê là giá bán thực tế ghi trên hóa đơn bán nhà theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà mua theo phương thức đấu giá theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đấu giá là giá trúng đấu giá thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng.
c) Trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà cao hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà”.

Thứ ba, hồ sơ khai lệ phí trước bạ:
Căn cứ điểm a, khoản 3,Điều 10, Nghị định 140/2016/NĐ-CP có hiệu lực ngày 01/01/2017 như sau:
- Tờ khai lệ phí trước bạ theo Mu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định Nghị định 140/2016/NĐ-CP có hiệu lực ngày 01/01/2017
- Các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có).

Nếu còn gì thắc mắc, vui lòng liên hệ:
ĐT: 0166 3815 899 hoặc 0962428606
Trân trọng!


Saturday, October 22, 2016

Mức thu lệ phí trước bạ và nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ

MỨC THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ VÀ NGHĨA VỤ NỘP LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ

1.      Mức thu lệ phí trước bạ
________________________________
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
----> Sửa chữa, cải tạo công trình nằm trong lộ giới
___________________________________
Căn cứ Điều 7, Nghị định140/2016/NĐ-CP về Lệ phí trước bạ có hiệu lực ngày 01/01/2017 quy định về mức thu lệ phí trước bạ như sau:

1. Nhà, đất mức thu là 0,5%.
2. Súng săn, súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao là 2%.
3. Tàu thủy, sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, thuyền, du thuyền, tàu bay mức thu là 1%.
4. Xe máy mức thu là 2%.
Riêng:
a) Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%.
b) Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ theo mức là 5%.
5. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự mức thu là 2%.
Riêng:
a) Ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 10%. Trường hợp cần áp dụng mức thu cao hơn cho phù hợp với điều kiện thực tế tại từng địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định điều chỉnh tăng nhưng tối đa không quá 50% mức quy định chung.
b) Ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.
Căn cứ vào loại phương tiện ghi tại Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường do cơ quan đăng kiểm Việt Nam cấp, cơ quan thuế xác định mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự theo quy định tại khoản này.
6. Đối với vỏ, tng thành khung, tổng thành máy quy định tại khoản 8 Điều 2 Nghị định này được thay thế mà phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì áp dụng mức thu lệ phí trước bạ tương ứng của từng loại tài sản.
Mức thu lệ phí trước bạ đối với tài sản quy định tại Điều này khống chế ti đa là 500 triệu đồng/1 tài sản/1 lần trước bạ, trừ ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, tàu bay, du thuyền.
Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành quy định tại Điều này.

2.      Nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ
Căn cứ Điều 3, Nghị định140/2016/NĐ-CP về Lệ phí trước bạ có hiệu lực ngày 01/01/2017 quy định về người nộp lệ phí trước bạ như sau: “Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ quy định tại Điều 2 Nghị định này phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hp thuộc diện miễn lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.

Nếu còn vấn đề gì thắc mắc, vui lòng liên hệ:
ĐT: 0166 3815 899 hoặc 0962428606

Trân trọng!

 
loading...